Juande Ramos
Obama
Lê Công Vinh
Wenger
Bush
Ferguson
Scolari
Berlusconi
Máy bay bị chim đâm phải diễn ra hàng ngày trên khắp thế giới, nhưng không phải vụ nào cũng gây ra tai nạn. Kể từ năm 1988 đến nay có hơn 200 người chết trong các vụ tai nạn máy bay liên quan tới động vật, gây thiệt hại hơn 600 triệu USD mỗi năm. Riêng trong năm 2007 không quân Mỹ thống kê có hơn 5.000 vụ va chạm giữa máy bay và chim trên lãnh thổ nước này.
Nguy hiểm do chênh lệch tốc độ
Phần lớn vụ va chạm xảy ra khi máy bay gần mặt đất, thời điểm cất cánh hoặc hạ cánh. Va chạm giữa chim trời và chim sắt có thể biến thành tai nạn nghiêm trọng nếu các con chim lớn thuộc các loài như ngỗng trời, kền kền và mòng biển bị hút vào động cơ phản lực, làm gãy cánh quạt khiến động cơ ngừng hoạt động.
Vụ tai nạn tại New York sáng nay xảy ra ngay sau khi chiếc Airbus A320 của hãng US Airways cất cánh từ sân bay LaGuardia với 155 hành khách và phi hành đoàn. Các nguồn tin cho rằng máy bay đâm phải một đàn ngỗng trước khi hạ cạnh xuống mặt sông và điều thần kỳ xảy ra là không có ai thiệt mạng.
Về mặt lý thuyết các máy bay lớn có thể tiếp tục bay sau khi va chạm với chim nặng tối đa 2 kg. Tuy nhiên, có tới 36 loài chim tại Bắc Mỹ có trọng lượng trung bình lớn hơn thế, trong khi ngay cả những loài chim nhỏ như sáo đá cũng có thể làm hỏng động cơ cực mạnh của máy bay.
Chênh lệch tốc độ giữa máy bay và chim càng lớn thì tác động của vụ va chạm đối với máy bay càng đáng sợ. Trọng lượng của chim cũng là một yếu tố, nhưng khác biệt tốc độ có vai trò lớn hơn. Một đàn chim sẽ trở nên nguy hiểm hơn nếu chúng đâm vào máy bay nhiều lần.
Dale Oderman, một giáo sư giảng dạy bộ môn kỹ thuật hàng không tại Đại học Purdue (Mỹ) cho biết chim là mối nguy hiểm lớn đối với phi cơ, đặc biệt là trong lúc cất cánh. "Ngỗng trời và các loài chim lớn đáng sợ hơn chim nhỏ. Khi chim va phải máy bay, chúng có thể bị hút vào động cơ và làm gãy cánh quạt. Chiếc cánh gãy bị hút sâu vào bên trong động cơ và làm hỏng các bộ phận khác", ông nói.
Giáo sư Dale nhận định rằng, trong trường hợp của vụ tai nạn trên sông Hudson, New York sáng nay chim đã làm hỏng cả hai động cơ của chiếc Airbus A320.
Để đối phó với nguy hiểm rình rập từ động vật, các phi trường áp dụng nhiều biện pháp giảm thiểu nguy cơ va chạm giữa máy bay và chim. Chẳng hạn, người ta không trồng nhiều cây gần sân bay vì chim có thể làm tổ hoặc nghỉ ngơi trên cây. Tuy nhiên, do phi trường La Guardia New York nằm gần sông Hudson nên có rất nhiều chim bay quanh sân bay.
NASA cũng sợ chim trời
Trong lần phóng tàu vũ trụ Discovery của Cơ quan không gian Mỹ (NASA) vào tháng 7/2005, người ta nhìn thấy một con kền kền bay quanh bệ phóng. Với trọng lượng trung bình 1,4 đến 2,2 kg, chim kền kền có thể gây ra thảm họa nếu nó đâm vào mũi hoặc cánh của tàu con thoi trong giai đoạn cất cánh.
NASA đề ra nhiều quy định an toàn từ năm 2005 để giảm thiểu nguy cơ va chạm với chim trong những lần phóng tàu vũ trụ. Họ không muốn chim đâm vào thùng nhiên liệu của tàu trong khi cất cánh và hạ cánh, bởi sự va chạm có thể làm hỏng bộ phận cách nhiệt. Do đó trong lúc hạ cánh, NASA dùng thiết bị tạo âm thanh để xua đuổi chim khỏi đường băng.
| 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 |
QuặngFe | 959 | 932 | 986 | 1.074 | 1.184 | 1.316 | 1.791 | 1.937 |
Gang | 576 | 578 | 611 | 670 | 724 | 785 | 876 | 948 |
Sắt xốp | 42,9 | 39,2 | 44,2 | 47,8 | 54,1 | 56,7 | 59,5 | 64,9 |
Thép | 848 | 850 | 904 | 970 | 1.069 | 1.147 | 1.251 | 1.344 |
Năm | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 |
Sản lượng | 197.454 | 185.686 | 201.260 | 210.762 | 169.867 |
TT | Các chỉ tiêu KT-KT | Việt | Thế giới |
1 | Thể tích lò, m3 | 22 – 120 | 1.000 – 5.500 |
2 | Năng suất, T/m3.ngày | 1,8 – 2,7 | 2,0 – 3,0 |
3 | Sản lượng, T/ngày | 50 – 325 | 2.000 – 12.000 |
4 | Tiêu hao than cốc, kg/T | 828 – 1.100 | 400 - 550 |
5 | Tiêu hao quặng sắt, kg/T | 1.750 – 1.950 | 1.650 – 1.750 |
6 | Tỷ lệ quặng thiêu kết, % | 0 – 55 | 80 - 100 |
7 | Nhiệt độ gió nóng, ˚C | 700 – 800 | 1.100 – 1.300 |
8 | Làm giầu ôxy, % | 0 – 2 | 2 – 4 |
9 | Tỷ lệ xỉ, kg/T | 320 – 360 | 230 - 290 |
TT | Nhà máy | Dung lượng lò (tấn/ mẻ) | Công suất thiết kế (103 tấn/ năm) |
I | Tổng Công ty Thép Việt Nam | | 1.100 |
01 | Thép Lưu Xá | 30 | 225 |
02 | Thép Gia Sàng | 9 x 4 | 75 |
03 | Cơ khí Gang Thép | 12 | 30 |
04 | Thép Đà Nẵng | 15 | 60 |
05 | Thép Biên Hoà | 20 | 90 |
06 | Thép Thủ Đức | 12 | 60 |
07 | Thép Nhà Bè | 12 | 60 |
08 | Thép Phú Mỹ | 70 | 500 |
II | Các đơn vị ngoài VNSteel | | 1.100 |
01 | Cty Thép Hoà Phát | 20 x 2 | 200 |
02 | Cty Cp Kim khí Hưng Yên | 20 x 2 | 200 |
03 | Cty Thép Vạn Lợi | 30 | 200 |
04 | Cty Cp Thép Đình Vũ | 20 x 2 | 200 |
05 | Các cơ sở khác | | 300 |
| Tổng cộng | | 2.200 |
TT | Nhà máy | Số dòng | Kích thước phôi |
01 | Nhà máy thép Lưu Xá | 4 | 80 x 80 ÷ 130 x 130 |
02 | Nhà máy thép Biên Hoà | 2 | 100 x 100 ÷ 110 x 110 |
03 | Nhà máy thép Nhà Bè | 2 | 100 x 100 ÷ 110 x 110 |
04 | Nhà máy thép Thủ Đức | 2 | 100 x 100 ÷ 110 x 110 |
05 | Nhà máy thép Hoà Phát | 2 | 120 x 120 ÷ 130 x 130 |
06 | Nhà máy thép Đình Vũ | 2 | 120 x 120 ÷ 130 x 130 |
07 | Nhà máy thép Lương Tài | 2 | 120 x 120 ÷ 130 x 130 |
08 | Nhà máy thép Vạn Lợi | 3 | 120 x 120 ÷ 130 x 130 |
Năm | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 |
Sản lượng | 900.000 | 1.000.000 | 1.100.000 | 1.350.000 | 1.800.000 |
TT | Chỉ tiêu KT-KT | Việt Nam | Thế giới |
1 | Dung tích lò, T/mẻ | 9 – 70 | 50 - 300 |
2 | Thời gian luyện, phút/mẻ | 80 – 180 | 50 - 70 |
3 | Tiêu hao điện năng, kWh/T | 420 – 850 | 320 - 500 |
4 | Tiêu hao điện cực, kg/T | 2,9 – 6,5 | 2,2 – 3,0 |
5 | Tiêu hao thép vụn, kg/T | 1.135 – 1.200 | 1.100 – 1.130 |
6 | Tỷ lệ đúc liên tục, % | 80 | 92 |
7 | Tỷ lệ thép hợp kim, % | 0 | 10 - 30 |
TT | Nhà máy | Công nghệ | Công suất thiết kế (103 tấn/ năm) |
01 | Cán Lưu Xá | Bán LT | 250 |
02 | Cán mới Lưu Xá | Liên tục | 300 |
03 | Cán Gia Sàng | Bán LT | 100 |
04 | Cán Biên Hoà | Bán LT | 130 |
05 | Cán Nhà Bè | Bán LT | 190 |
06 | Cán Thủ Đức | Bán LT | 160 |
07 | Cán Tân Thuận | Bán LT | 30 |
08 | Cán Phú Mỹ | Liên tục | 400 |
09 | Cán nguội tấm lá Phú Mỹ | Liên tục | 400 |
10 | Cán Đà Nẵng | Bán LT | 40 |
11 | Cán Miền Trung | Cán thủ công | 20 |
| Tổng Công ty thép Việt Nam | | 1.500 |
12 | Vinakyoei | Liên tục | 300 |
13 | Cty LD thép Việt Hàn | Liên tục | 220 |
14 | Vinaausteel | Bán LT | 180 |
15 | Nasteelvina | Bán LT | 120 |
16 | Cty thép Tây Đô | Bán LT | 120 |
| Cộng các LD với VNSteel | | 940 |
17 | Cty Sunsteel | Liên tục | 300 |
18 | Cty SSE | Liên tục | 200 |
| Cộng các Công ty 100% vốn NN | | 500 |
19 | Cty TNHH | Bán LT | 120 |
20 | Cty CP thép Hải Phòng | Bán LT | 160 |
21 | Cty thép Hoà Phát | Liên tục | 250 |
22 | Cty Thép Việt Ý | Liên tục | 250 |
23 | Cty Thép Ninh Bình | Liên tục | 300 |
24 | Cty POMINA (Thép Việt) | Liên tục | 250 |
25 | VINAKANSAI | Liên tục | 300 |
| Cộng các Công ty ngoài VNSteel | | 1.630 |
26 | Các doanh nghiệp nhỏ | Thủ công | 700 |
27 | Các cơ sở cán ống | Bán LT | 500 |
28 | Các cơ sở tấm mạ | Bán LT | 700 |
| Tổng cộng | | 6.470 |
TT | Chỉ tiêu kt-kt | Việt | Thế giới |
1 | Sản lượng, 1.000 T/n | 5 – 400 | 200 – 6.000 |
2 | Tốc độ cán, m/s - Thép cây - Thép dây | 4,5 – 12 10 – 27 | 15 – 25 60 - 120 |
3 | Tiêu hao dầu FO, kg/T | 29 – 6- | 20 - 27 |
4 | Tiêu hao phôi thép, kg/T | 1.050 – 1.150 | 1.030 – 1.060 |
5 | Tiêu hao trục cán, kg/T | 0,5 – 3,0 | 0,2 – 0,5 |
TT | Tên doanh nghiệp | Sản lượng | Ghi chú |
1 | TCy Thép VN (VNSteel) | 1.115.768 | |
| Cty Gang Thép Thái Nguyên | 459.832 | |
| Cty Thép Miền | 644.482 | |
| Cty Thép Đà Nẵng | - | |
| Cty Kim khí Miền Trung | 11.454 | |
2 | Các LD với VNSteel | 787.319 | |
| Vinakyoei | 339.837 | |
| Vina-Posco (VPS) | 167.908 | |
| Vinausteel | 140.263 | |
| Natsteelvina | 105.506 | |
| Tây Đô Steel | 33.805 | |
3 | Các DN ngoài VNSteel | 1.325.050 | |
| SSE | 152.001 | |
| | 54.817 | |
| Việt Nhật (HPS) | 87.700 | |
| Hoà Phát | 229.785 | |
| Sun Steel | - | |
| Pomina | 566.088 | |
| Việt-Ý | 131.675 | |
| Cty CP Thép Thái Nguyên | 25.926 | |
| Vinafco | 20.328 | |
| Kansai-Vinashin | 56.730 | |
4 | Các doanh nghiệp khác | 500.000 | |
| Tổng cộng | 3.728.137 | |
TT | Tên doanh nghiệp | Sản lượng | Ghi chú |
1 | Cty Thép tấm lá Phú Mỹ | 331.720 | |
2 | Cty CP Tôn Hoa Sen | 77.500 | |
| Tổng cộng | 409.220 | |
TT | Tên doanh nghiệp | Sản lượng 2007 | Ghi chú |
1 | Vinapipe | 28.547 | |
2 | Vingal | 742 | |
3 | Hanitsco | 9.270 | |
4 | Công ty 190 | 47.889 | |
5 | Nhật Quang | 16.330 | |
6 | Hoà Phát | 82.600 | |
7 | Sài Gòn | 33.692 | |
8 | Sunsteel | 23.374 | |
9 | Việt Đức | 36.400 | |
10 | Đoàn Kết | 6.755 | |
11 | Quang Minh | 8.250 | |
12 | Tràng An | 3.515 | |
13 | Minh Ngọc | 18.200 | |
14 | Vinda Steel | 25.046 | |
15 | Việt Thanh | 1.965 | |
16 | Hữu Liên Á châu | 36.026 | |
| Tổng cộng | 378.601 | |
TT | Tên doanh nghiệp | Sản lượng | Ghi chú |
1 | POSVINA | 43.568 | |
2 | NIPOVINA | 8.613 | |
3 | Hoa Sen | 85.200 | |
4 | Tôn Phương | 138.390 | |
5 | Sun Steel | 46.994 | |
6 | Tôn Việt-Pháp | 32.347 | |
7 | Cty Sài Gòn | 28.891 | |
8 | Tôn Phước Khanh | 28.550 | |
9 | LILAMA | 38.246 | |
10 | Perstima Việt | 87.858 | |
11 | Blue Scope Steel | 62.693 | |
12 | | 39.944 | |
| Tổng cộng | 641.294 | |
Thời kỳ | Tăng trưởng GDP (%) | Tăng trưởng công nghiệp (%) | Tăng trưởng SX thép (%) | Tăng trưởng tiêu thụ thép (%) | Tiêu thụ thép đầu người (kg/người) |
2001-2005 | 7,5 | 14,08 | 14 | 10 – 11 | 78 |
2006-2010 | 7,5 | 10,38 | 10 | 10,60 | 123 |
2011-2015 | 7,0 | 8 – 9 | 9,0 – 9,5 | 9,0 – 9,5 | 170 |
2016-2020 | 6,5 | 7 – 8 | 8,5 – 9,0 | 8,0 – 8,9 | 240 |
Năm | Tổng nhu cầu thép (1.000 tấn) | Trong đó | |||
Thép dài (1.000 tấn) | Thép dẹt (1.000 tấn) | ||||
Số lượng | Tỷ lệ (%) | Số lượng | Tỷ lệ (%) | ||
2005 | 6.480 | 3.564 | 55 | 2.916 | 45 |
2010 | 10.000 | 5.000 | 50 | 5.000 | 50 |
2015 | 15.000 | 6.250 | 45 | 8.750 | 55 |
2020 | 20.000 | 8.000 | 40 | 12.000 | 60 |
| 2010 | 2015 | 2020 | 2025 |
Gang | 1.500-1.900 | 5.000-5.800 | 8.000-9.000 | 10.000-12.000 |
Thép thô | 3.500-4.500 | 6.000-8.000 | 9.000-11.000 | 12.000-15.000 |
Thép cán (Thép dẹt) | 6.300-6.500 (1.800-2.000) | 11.000-12.000 (6.500-7.000) | 15.000-18.000 (8.000-10.000) | 19.000-22.000 (11.000-13.000) |
Xuất khẩu | 500-700 | 700-800 | 900-1.000 | 1.200-1.500 |